ATA Linksys PAP2T có 4 cổng và tương ứng với nó là 4 đèn báo hiệu trạng thái. Gồm có:
- Cổng nguồn: Cắm dây nguồn để cung cấp điện ATA
- Cổng Ethernet: Nối với dây cáp mạng dùng cho voice
- Phone 1 và phone 2: Là nơi nối với 2 điện thoại analog sử dụng cho 2 điện thoại truyền thống ( phone 1 và phone 2 có thể hoạt động riêng biệt với nhau )
Ứng với mỗi cổng sẽ có đèn báo hiệu trạng thái. Nếu đèn xanh có nghĩa là đang các chức năng đang hoạt động tốt, nếu đèn đỏ hoặc không có đèn thì thiết bị đang có vấn đề hoặc chưa sử dụng đến cổng đó (ví dụ chưa cắm dây line thoại vào cổng phone 1 hoặc phone 2 thì chưa có đèn).
Vậy hãy kiểm tra thật cẩn thận tới cả những yếu tố vật lý để đảm bảo không bị sự cố trong quá trình cấu hình cũng như sử dụng ATA. Giờ chúng ta sẽ nghiên cứu tới phần quan trọng hơn đó là cấu hình thiết bị ATA Linksys.
|
II. Cấu hình mạng bằng thao tác trên điện thoại Analog
|
- Kết nối thiết bị ATA với máy điện thoại Analog. Cắm một đầu dây vào cổng Line 1 của thiết bị Linksys và đầu kia và điện thoại
- Gắn nguồn vào thiết bị ATA ( đến khi có nguồn )
A. Cấu hình địa chỉ IP động
- Nhấc điện thoại rồi nhấn **** để bắt đầu cấu hình
- Nhấn tiếp số 101# để vào chế độ cấu hình địa chỉ IP
- Nhận tiếp số 1# để bật chế độ lấy địa chỉ IP động
- Cúp máy để kết thúc
B. Cấu hình địa chỉ IP tĩnh
- Nhấc điện thoại rồi nhấn **** để bắt đầu cấu hình
- Nhấn tiếp số 101# để vào chế độ cấu hình địa chỉ IP
- Nhấn tiếp số 0# để tắt chế độ lấy địa chỉ IP động, tức phải cấu hình địa chỉ tĩnh
- Nhấn tiếp số 111# để cấu hình địa chỉ IP. Nhập địa chỉ IP bằng các phím số, dùng dấu * cho dấu chấm, kết thúc bằng#. Nhấn 1# để lưu địa chỉ vừa nhập, 0# để bỏ qua
- Nhấn tiếp số 121# để cấu hình subnet mask. Nhập subnet mask bằng các phím số, dùng dấu * cho dấu chấm, kết thúc bằng #. Nhấn 1# để lưu địa chỉ vừa nhập, 0# để bỏ qua
- Nhấn tiếp số 131# để cấu hình default gateway. Nhập subnet mask bằng các phím số, dùng dấu * cho dấu chấm, kết thúc bằng #. Nhấn 1# để lưu địa chỉ vừa nhập, 0# để bỏ qua
- Cúp máy để kết thúc. Có thể cúp bất cứ lúc nào để kết thúc bước đó
C. Kiểm tra địa chỉ IP
- Nhấc điện thoại rồi nhấn **** để bắt đầu cấu hình
- Nhấn tiếp số 110# để nghe đọc địa chỉ IP.
- Nhấn tiếp số 120# để nghe đọc subnet mask.
- Nhấn tiếp số 130# để nghe default gateway.
- Cúp máy để kết thúc. Có thể cúp bất cứ lúc nào để kết thúc bước đó
|
|
III. Cấu hình thông tin tài khoản điện thoại Internet
|
- Kiểm tra IP hiện tại của ATA
- Nhập địa chỉ IP của ATA vào cửa sổ Internet Explorer
- Giao diện web sẽ hiện ra như sau:
Từ giao diện WEB bạn vừa login hãy vào phần ADMIN bằng cách click chuột vào Admin Login -> bên phải màn hình .
Trong phần này bạn cũng được cung cấp đầy đủ các thông tin cấu hình hiện tại trong mục Info
Lưu ý nếu như thiết bị ATA đang được đăng ký thành công thì ở mục Registration sẽ báo successcòn hiển thị trạng thái Failed thì có nghĩa ATA của bạn chưa được đăng ký vào dịch vụ thành công, cần phải xem lại các cấu hình.
|
|
Cấu hình mạng
|
Có thể việc cấu hình thủ công qua thao tác bạn phím điện thoại chưa đầy đủ thông tin hoặc để dễ dàng cho những lần thay đổi sau này. Bạn cũng có thể khai báo lại thông tin mạng trên giao diện Web tại phần này SYSTEM. Cấu hình về hệ thống mạng cho ATA bao gồm , DHCP Server ,Static IP, Netmask. Bạn click chuột vào -> System màn hình sẽ hiện ra như sau :
Network Setup
- Tắt/bật DHCP : Yes/No
- Địa chỉ IP của ATA : 192.168.0.13
- Netmask của ATA : 255.255.255.0
- Primary DNS : DNS chính
- Second DNS : DNS phụ
- Host Name : Tên của ATA
|
|
|
| |
No comments:
Post a Comment