Syntax:
init [Options]
Options ----------------------------------- Chức năng sử dụng
0 --------------- Tắt máy
1 --------------- Chế độ một người dùng (Single -User) sử dụng khi backup và recovery
2 --------------- Không sử dụng
3 --------------- Đa người dùng có hỗ trợ net work và text login
4 --------------- Không sử dụng
5 --------------- Đa người dùng hỗ trợ network và graphic
6 --------------- Restart
Chú ý : giữa init và options có khoảng trắng .
1. w
Lệnh này hiển thị những ai đang logged on và họ đang làm gì. Phần tiêu đề hiển thị theo thứ tự: thời gian hiện tại, hệ thống đã chạy bao lâu, bao nhiêu users đang logged on, tải trung bình của hệ thống 1, 5, 15 phút trước
Các entries hiển thị cho mỗi user theo cấu trúc: login name, tty name, remote host, login time, idle time, JCPU, PCPU, command line của process hiện tại
Ví dụ
Code:
$ w
22:19:16 up 1:32, 3 users, load average: 0.68, 0.55, 0.42
USER TTY FROM LOGIN@ IDLE JCPU PCPU WHAT
quanta tty7 :0 20:50 0.00s 6:54 1.95s gnome-session
quanta pts/3 :0.0 21:21 0.00s 0.03s 0.00s w
quanta pts/4 :0.0 21:25 20:43 0.03s 0.03s bash
2. last
Hiển thị danh sách những người logged in cuối cùng. Lệnh này tìm kiếm trong file /var/log/wtmp và hiển thị tất cả các user đã logged in từ lúc file này được tạo. Mỗi lần hệ thống reboot, cột user sẽ hiển thị với tên "reboot". Ví dụ:
Code:
$ last -15
quanta pts/1 :0.0 Fri Feb 29 22:27 still logged in
quanta pts/1 :0.0 Fri Feb 29 22:27 - 22:27 (00:00)
quanta pts/1 :0.0 Fri Feb 29 22:23 - 22:23 (00:00)
quanta pts/5 :0.0 Fri Feb 29 21:34 - 21:58 (00:23)
quanta pts/4 :0.0 Fri Feb 29 21:25 still logged in
quanta pts/3 :0.0 Fri Feb 29 21:21 still logged in
quanta pts/2 :0.0 Fri Feb 29 21:17 - 22:19 (01:01)
quanta pts/1 :0.0 Fri Feb 29 21:11 - 22:19 (01:07)
quanta pts/0 :0.0 Fri Feb 29 20:51 - 20:59 (00:08)
quanta tty7 :0 Fri Feb 29 20:50 still logged in
reboot system boot 2.6.23.14-115.fc Fri Feb 29 20:47 (01:45)
quanta pts/0 :0.0 Fri Feb 29 20:44 - down (00:02)
quanta tty7 :0 Fri Feb 29 20:03 - down (00:43)
reboot system boot 2.6.23.14-115.fc Fri Feb 29 20:02 (00:44)
quanta pts/3 :0.0 Fri Feb 29 14:22 - 18:22 (03:59)
wtmp begins Fri Feb 1 14:10:09 2008
Tại dòng cuối cùng các bạn sẽ nhìn thấy file wtmp được tạo từ lúc nào.
3. free
Lệnh này hiển thị tổng lượng bộ nhớ còn trống, đang dùng, cũng như bộ nhớ swap trên hệ thống của bạn.
Cú pháp:
free [-b | -k | -m] [-o] [-s delay ] [-t] [-V]
với:
-b: tính theo bytes
-k: tính theo kilobytes
-m: tính theo megabytes
Thường thì bạn sẽ dùng free -m để xem lượng RAM và swap đang được sử dụng:
Code:
$ free -m
total used free shared buffers cached
Mem: 1001 865 135 0 37 333
-/+ buffers/cache: 494 506
Swap: 1105 0 1105
4. df
Cú pháp:
df [OPTION]... [FILE]...
Hiển thị dung lượng đĩa cứng còn trống của một hệ thống file. Nếu tên file không được đưa vào thì toàn bộ không gian trống trên các hệ thống file đã mounted được hiển thị. Mặc định lệnh này sẽ hiển thị với blocks 1K.
Ví dụ để xem lượng đĩa cứng còn trống trên toàn bộ hệ thống của bạn với đơn vị là Gygabytes bạn có thể dùng lệnh:
Code:
$ df --block-size=1GB
Filesystem 1GB-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/sda2 3 2 1 58% /
/dev/sda6 8 2 6 26% /var
/dev/sda5 11 5 6 46% /usr
/dev/sda7 1 1 1 33% /tmp
/dev/sda1 1 1 1 19% /boot
tmpfs 1 0 1 0% /dev/shm
/dev/sda8 75 61 11 86% /mnt/data
Nhìn vào cột Mounted on ở kết quả trên bạn thấy có một "tên" /dev/shm khá lạ. Bạn có thể đọc thêm về nó tại đây.
http://www.cyberciti.biz/tips/what-is-devshm-and-its-practical-usage.html
4. du
Lệnh này dùng để thống kê mức sử dụng đĩa. Mặc định nó sẽ hiển thị tại thư mục hiện hành và chỉ hiển thị số block trên file system. vd:
Code:
~$du
8 ./.xemacs
680 ./1/2/3/03
792 ./1/2/3/04/02
1208 ./1/2/3/04/01
5472 ./1/2/3/04/03
7476 ./1/2/3/04
852 ./1/2/3/01/02
924 ./1/2/3/01/01
1820 ./1/2/3/01/03
4300 ./1/2/3/01
2516 ./1/2/3/02
1048 ./1/2/3/05/05/01
5312 ./1/2/3/05/05.gif
816 ./1/2/3/05/05/02
2924 ./1/2/3/05/05/03
252 ./1/2/3/05/05/04
10356 ./1/2/3/05
25552 ./1/2/3
2516 ./1/2/3
852 ./1/2/2/02
924 ./1/2/2/01
1820 ./1/2/2/03
3600 ./1/2/2
792 ./1/2/1/02
1208 ./1/2/1/01
5472 ./1/2/1/03
7476 ./1/2/1
680 ./1/2/4
1300 ./1/2/4/5/03
1944 ./1/2/4/5/02
172 ./1/2/4/5/04
3420 ./1/2/4
43416 ./1/2
82808 ./1
81932 ./123
165176 .
Nếu bạn muốn output dễ đọc hơn thì có thể truyền thêm -sh cho nó. vd:
Code:
~$du -sh
161M .
Lệnh này linh hoạt hơn df ở chỗ nó có thể thống kê mức sử dụng đĩa của bất kỳ thư mục nào. Chi tiết các bạn có thể xem trang man.
6. ps
Hiển thị thông tin về các tiến trình hiện thời. Thông tin hiển thị được chia thành nhiều cột, nhưng thường thì bạn chú ý nhiều nhất đến cột có tên là PID (Process ID). Giá trị của tiến trình trong cột PID này sẽ được sử dụng trong lệnh kill. Lệnh ps thường được dùng trong vài trường hợp sau:
+ Có một process đang bị treo và bạn muốn stop nó --> bạn chạy ps lấy PID để kill
+ Bạn khởi động 1 process nhưng nó làm máy bạn chạy ngày càng chậm đi --> chạy ps xem nó đang chiếm bao nhiêu % CPU, sau đó có thể lấy PID để kill
+ Xem các processes thuộc về một user nào đó
Một vài ví dụ:
Hiển thị tất cả các tiến trình theo cú pháp BSD:
Code:
$ ps aux
USER PID %CPU %MEM VSZ RSS TTY STAT START TIME COMMAND
root 4780 0.0 0.1 5848 1348 ? S 21:26 0:00 /usr/sbin/userh
root 4783 0.3 3.7 104324 38408 ? S 21:26 0:11 wireshark
quanta 4900 0.2 1.8 79772 18572 ? Sl 21:38 0:05 gnome-terminal
quanta 4904 0.0 0.0 2616 596 ? S 21:38 0:00 gnome-pty-helpe
quanta 4905 0.0 0.1 4892 1628 pts/1 Ss 21:38 0:00 bash
quanta 5122 0.0 0.1 4892 1636 pts/2 Ss 21:54 0:00 bash
quanta 5271 0.0 0.0 4080 892 pts/1 S+ 22:12 0:00 man ps
quanta 5274 0.0 0.1 4704 1120 pts/1 S+ 22:12 0:00 sh -c (cd /usr/
quanta 5275 0.0 0.0 4704 580 pts/1 S+ 22:12 0:00 sh -c (cd /usr/
quanta 5279 0.0 0.0 4420 832 pts/1 S+ 22:12 0:00 /usr/bin/less -
quanta 5326 0.0 0.0 4584 980 pts/2 R+ 22:22 0:00 ps aux
Hiển thị các tiến trình user "quanta" đang chạy:
Code:
$ ps -u quanta
PID TTY TIME CMD
4347 ? 00:00:00 kded
4656 ? 00:00:00 kio_file
4779 ? 00:00:00 consolehelper-g
4900 ? 00:00:06 gnome-terminal
4904 ? 00:00:00 gnome-pty-helpe
4905 pts/1 00:00:00 bash
5122 pts/2 00:00:00 bash
5271 pts/1 00:00:00 man
5274 pts/1 00:00:00 sh
5275 pts/1 00:00:00 sh
5279 pts/1 00:00:00 less
5333 ? 00:00:03 pidgin
5364 pts/2 00:00:00 ps
7. kill
Lệnh này sẽ làm chấm dứt một process.
Cú pháp:
Code:
kill [ -s signal | -p ] [ -a ] [ -- ] pid ...
kill -l [ signal ]
Các signal thông dụng:
SIGHUP (-1): Đây là một tín hiệu treo, nó chỉ thị cho chương trình re-load file cấu hình hoặc re-open giao diện, chứ không chấm dứt process
SIGTERM (-15): đây là một tín hiệu chấm dứt "tao nhã". Nó chỉ thị cho chương trình dừng những gì đang chạy lại, hỏi xem có processes (hoặc users) nào đang kiểm soát nó không, sau đó mới thoát.
SIGKILL (-9): tín hiệu bắt buộc chấm dứt luôn một process.
Lệnh killall: được dùng khi bạn muốn kill tất cả các process với tên chắc chắn. Lúc này bạn không cần dùng ps để tìm PID. Ví dụ: # killall httpd
Với output này:
Code:
$ ps -u quanta
PID TTY TIME CMD
4347 ? 00:00:00 kded
4656 ? 00:00:00 kio_file
4779 ? 00:00:00 consolehelper-g
4900 ? 00:00:06 gnome-terminal
4904 ? 00:00:00 gnome-pty-helpe
4905 pts/1 00:00:00 bash
5122 pts/2 00:00:00 bash
5271 pts/1 00:00:00 man
5274 pts/1 00:00:00 sh
5275 pts/1 00:00:00 sh
5279 pts/1 00:00:00 less
5333 ? 00:00:03 pidgin
5364 pts/2 00:00:00 ps
Giả sử muốn "kill" pidgin bạn có thể gõ:
Code:
$ kill -9 5333
8. grep PATTERN [FILE]...
Tìm kiếm PATTERN trong FILE.
Ví dụ:
Code:
[FaL@FaL ~]$ grep www /etc/passwd
www:*:80:80:World Wide Web Owner:/nonexistent:/usr/sbin/nologin
9. Dấu | Chuyển data stream giữa các lệnh:
Với dấu | output của lệnh trước sẽ trở thành input stream data của lệnh sau.
Ví dụ:
Code:
[FaL@FaL ~]$ ls / | grep root
root
còn đây là output của ls /:
Code:
[FaL@FaL ~]$ ls /
COPYRIGHT compat etc media rescue tmp
bin dev home mnt root usr
boot dist lib net sbin var
cdrom entropy libexec proc sys
Chi tiết xem thêm man
10. man
Hiển thị manual page cho các lệnh, file config,... Có thể nói đọc man là bước đầu tiên khi muốn tìm hiểu một lệnh hoặc config một file nào đó.
Ví dụ:
Code:
$man man
$man passwd
+++Lệnh : alias
Lệnh này sử dụng nếu như bạn không quen thuộc với "rm", "cp" hay "mv" .. mà thích "del", "copy" hay "move" hơn thì sao, và nếu như bạn muốn nó bao giờ cũng -v Code:
alias del="rm -v"
alias copy="cp -v"
alias move="mv -v"
Như vậy, khi bạn gõ del, shell sẽ tự hiểu là bạn muốn gõ rm -v
Lưu ý : lệnh này chỉ có hiệu lực tại thời điểm tạo lệnh, nếu thoát khỏi terminal trong GUI hay logout trong Text Mode lệnh sẽ mất hiệu lực. Nếu các bạn muốn hiểu sâu hơn hoặc muốn lệnh automatically khi khởi động hãy tìm hiểu về :
16. mktemp
mktemp [-V] | [-dqtu] [-p directory] [template]
Bạn đang viết một đoạn script và cần tạo một file hoặc thư mục tạm mà không muốn phải kiểm tra xem nó đã được tạo trước đó hay chưa, bạn có thể dùng lệnh mktemp. Lệnh này tạo một file hoặc thư mục với tên duy nhất. File hoặc thư mục này được đặt trong /tmp vào có dạng tmp.XXXXXXXXXX. Dùng tuỳ chọn -d để tạo thư mục thay vì file.
Ví dụ, trong các script files bạn có thể dùng như sau:
Code:
STORE=`mktemp -d`
sau đó gọi đến đường dẫn của thư mục này với $STORE
17. file
Lệnh này xác định loại file.
Ví dụ:
Code:
$ file OReilly\ DNS\ and\ BIND
OReilly DNS and BIND: PDF document, version 1.3
Code:
$ file CV
CV: Microsoft Office Document
Code:
$ file how\ linux\ works
how linux works: MS Windows HtmlHelp Data --> chm
Code:
$ file Chuyen5nguoi
Chuyen5nguoi: MPEG ADTS, layer III, v1, 128 kBits, 44.1 kHz, Monaural -->mp3
Code:
$ file Hanoi\ pho
Hanoi pho: Standard MIDI data (format 1) using 2 tracks at 1/120
Code:
$ file Pictures/
Pictures/: directory
17. who: Ai đang dzô máy tui?
Code:
[FaL@FaL ~]$ who
root ttyv1 Mar 14 11:10
FaL ttyp1 Mar 14 10:43 (:0.0)
FaL ttyp2 Mar 14 10:43 (:0.0)
congaquay ttyp3 Mar 14 11:11 (192.168.2.15)
8050 ttyp4 Mar 14 11:13 (85.143.68.8)
18. whoami / who am i: Tui là ai?
Code:
[FaL@FaL ~]$ whoami
FaL
[FaL@FaL ~]$ who am i
FaL ttyp2 Mar 14 10:43 (:0.0)
19. pwd: Tui đang ở đâu?
Code:
[FaL@FaL ~]$ pwd
/net/ftp/pub/softs
20. id: Chứng minh thư của tui đâu?
Code:
[FaL@FaL ~]$ id
uid=1019(FaL) gid=1003(FaL) groups=1003(FaL),0(wheel)
id của user FaL là 1019, thuộc nhóm FaL (cùng tên) với id của nhóm là 1003, những nhóm mà thằng FaL còn tham gia là: 1003 và 0 (wheel)
21. cd: đưa tui tới ...
Nếu ko có tham số ở sau, cd sẽ đưa tui ... về nhà, cho dù tui có đang ở nơi đâu.
Code:
[FaL@FaL ~]$ pwd
/net/ftp/pub/softs
[FaL@FaL ~]$ cd
[FaL@FaL ~]$ pwd
/home/FaL
Nếu sau cd có đường dẫn bạn sẽ được chuyển đến đường dẫn đó.
22. ls (list): Cho tui xem cái list!
Code:
[FaL@FaL ~]$ ls /home/friends
8050 Melf g0u22 lot tangzhiling
Bisaram Sirius hoangquyet moona tequilar
Carrot Tarona khanhvan notnhacxinh test
Lupanbl4 congaquay lho phituan uzbfriend
Tham số -l (chữ L): xem thông tin chi tiết của từng file:
Code:
[FaL@FaL ~]$ ls - /home/friends
total 40
drwxr-xr-x 4 755 friends 512 Mar 5 01:10 8050
drwxr-xr-x 2 Bisaram friends 512 Mar 13 19:54 Bisaram
drwxr-xr-x 2 Carrot friends 512 Mar 2 23:38 Carrot
drwxr-xr-x 4 Lupanbl4 friends 512 Mar 14 01:36 Lupanbl4
drwxr-xr-x 4 Melf friends 512 Mar 13 22:31 Melf
drwxr-xr-x 9 Sirius friends 512 Mar 12 15:16 Sirius
drwxr-xr-x 2 Tarona friends 512 Mar 3 23:35 Tarona
drwxr-xr-x 5 congaquay friends 512 Mar 8 20:28 congaquay
drwxr-xr-x 7 g0u22 friends 512 Mar 12 01:29 g0u22
drwxr-xr-x 6 hoangquyet friends 1024 Mar 13 00:46 hoangquyet
drwx--x--- 7 khanhvan friends 512 Mar 12 02:33 khanhvan
drwxr-xr-x 7 lho friends 512 Mar 11 23:39 lho
drwxr-xr-x 6 lot wheel 512 Feb 27 13:15 lot
drwxr-xr-x 5 moona friends 512 Mar 13 20:44 moona
drwxr-xr-x 7 notnhacxinh friends 512 Mar 11 19:27 notnhacxinh
drwxr-xr-x 6 phituan friends 512 Mar 12 16:37 phituan
drwxr-xr-x 5 tangzhiling friends 512 Feb 29 11:56 tangzhiling
drwxr-xr-x 2 tequilar friends 512 Mar 13 13:32 tequilar
drwxr-xr-x 4 hoangquyet friends 512 Feb 28 01:24 test
drwxr-xr-x 4 uzbfriend friends 512 Mar 3 23:59 uzbfriend
23. Which- lệnh hiện thị 'đầy đủ' đường dẫn.
Cấu trúc câu lệnh : which -[option] [--] programname [...]
Ví dụ bạn muốn xem đường dẫn openssl bạn sử dụng
$ which openssl
hay bạn xem thử đường dẫn mysql cũa bạn. Sử dụng
$ which mysql
Tham khảo đầy đủ: $man which
Mạn phép viết tiếp 1 lệnh:
24. find - tìm kiếm tập tin/thư mục
Cấu trúc câu lệnh: find [DIR_TO_FIND] -name "FILENAME_WITH_REGEX" -type f/d ....
Đây là 1 lệnh tìm kiếm không dựa trên database như lệnh locate, lệnh này rất mạnh vì hỗ trợ việc kết hợp với các lệnh khác.
Ví dụ bạn muốn tìm và xóa tất cả các tập tin/thư mục có tên là .svn trong thư mục hiện tại, bạn chỉ cần gõ:
find . -name ".svn" -exec rm -rf {}\;
Nếu muốn chỉ xóa tập tin thì thêm -type f vào câu trên.
25. lsof
Liệt kê các files, sockets, pipes đang mở, đang được sử dụng bởi các tiến trình khác.
Một số tham số hữu ích hay dùng:
+ Xem /dev/dsp (thường liên quan đến sound card) đang bị dùng bởi chương trình nào:
Code:
# lsof | grep /dev/dsp
amarokapp 4316 quanta 18w CHR 14,3 3430 /dev/dsp
+ Xem tại sao khi unmount CD Rom lại gặp lỗi "device is busy":
Code:
# lsof | grep /mnt/cdrom
+ Xem ứng dụng nào đang dùng cổng 80:
Code:
# lsof -i:80
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE NODE NAME
httpd 2443 root 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2648 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2649 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2650 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2651 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2652 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2653 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2654 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
httpd 2655 apache 4u IPv4 5561 TCP *:http (LISTEN)
+ Tất cả các processes đang sử dụng bash shell:
Code:
# lsof /bin/bash
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE NODE NAME
mysqld_sa 2342 root txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
firefox 3195 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
run-mozil 3208 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
bash 3694 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
sh 4096 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
sh 4097 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
bash 4114 quanta txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
bash 4212 root txt REG 8,2 735144 95056 /bin/bash
+ Ai đang dùng vim:
Code:
# lsof /usr/bin/vim
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE NODE NAME
vim 4554 root txt REG 8,5 1704392 131146 /usr/bin/vim
+ Init processes đang sử dụng những files nào:
Code:
# lsof -c init
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE NODE NAME
init 1 root cwd DIR 8,2 4096 2 /
init 1 root rtd DIR 8,2 4096 2 /
init 1 root txt REG 8,2 38760 253571 /sbin/init
init 1 root mem REG 8,2 226208 190260 /lib/libsepol.so.1
init 1 root mem REG 8,2 105968 191330 /lib/libselinux.so.1
init 1 root mem REG 8,2 1692524 190257 /lib/libc-2.7.so
init 1 root mem REG 8,2 20564 190265 /lib/libdl-2.7.so
init 1 root mem REG 8,2 128952 192051 /lib/ld-2.7.so
init 1 root 10u FIFO 0,16 269 /dev/initctl
26. stat
Cung cấp tất cả các thuộc tính về một file
Ví dụ:
Code:
$ stat ssh-banner.txt
File: `ssh-banner.txt'
Size: 340 Blocks: 8 IO Block: 4096 regular file
Device: 802h/2050d Inode: 127379 Links: 1
Access: (0664/-rw-rw-r--) Uid: ( 500/ quanta) Gid: ( 500/ quanta)
Access: 2008-04-08 09:24:55.000000000 +0700
Modify: 2008-02-19 22:56:40.000000000 +0700
Change: 2008-03-27 14:02:32.000000000 +0700
Code:
$ stat She\'s\ Gone\ -\ Steel\ Heart.mp3
File: `She\'s Gone - Steel Heart.mp3'
Size: 9339410 Blocks: 18280 IO Block: 4096 regular file
Device: 802h/2050d Inode: 127446 Links: 1
Access: (0664/-rw-rw-r--) Uid: ( 500/ quanta) Gid: ( 500/ quanta)
Access: 2008-04-04 20:51:39.000000000 +0700
Modify: 2008-04-04 14:23:33.000000000 +0700
Change: 2008-04-04 14:23:33.000000000 +0700
27. netstat
Đưa ra thông tin về network connections, routing tables, interface.
Ví dụ:
- Thông tin về các connections:
Code:
[root@localhost ~]# netstat -an
Active Internet connections (servers and established)
Proto Recv-Q Send-Q Local Address Foreign Address State
tcp 0 0 0.0.0.0:640 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:3938 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:1158 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:111 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:5520 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:1523 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 0.0.0.0:33396 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 127.0.0.1:631 0.0.0.0:* LISTEN
tcp 0 0 127.0.0.1:3938 127.0.0.1:51459 TIME_WAIT
tcp 0 0 127.0.0.1:51452 127.0.0.1:1158 TIME_WAIT
tcp 0 0 127.0.0.1:33457 127.0.0.1:1521 ESTABLISHED
- Tiến trình nào đang lắng nghe trên cổng 22:
Code:
[root@localhost ~]# netstat -anp |grep 22
tcp 0 0 :::22 :::* LISTEN 3216/sshd
Ta thấy tiến trình với PID là 3216 đang nghe trên cổng này. Kết hợp với ps sẽ thêm một số thông tin:
Code:
[root@localhost ~]# ps -ef |grep 3216
root 3216 1 0 Mar26 ? 00:00:00 /usr/sbin/sshd
- In ra bảng định tuyến:
Code:
[root@localhost ~]# netstat -r
Kernel IP routing table
Destination Gateway Genmask Flags MSS Window irtt Iface
100.0.0.0 * 255.0.0.0 U 0 0 0 eth0
default 100.0.0.254 0.0.0.0 UG 0 0 0 eth0
28. groups
groups [OPTION]... [USERNAME]...
Liệt kê các nhóm mà user đó là thành viên.
Ví dụ:
$ groups quanta
quanta lp wheel vboxusers
29. Liệt kê các thành viên trong một nhóm
$ grep wheel /etc/group | cut -d: -f4
root,quanta
$ awk -F: '$1 ~ /wheel/ {print $4}' /etc/group
root,quanta
30. apropos
apropos keyword ...
Đôi khi muốn thực hiện một tác vụ nào đó, nhưng bạn không biết phải dùng lệnh nào. Có nhiều cách để có thể tìm được, một trong số đó là dùng lệnh apropos. Lệnh này sẽ tìm trong man page chuỗi ký tự miêu tả ngắn gọn về lệnh bạn cần tìm.
Ví dụ:
+ Muốn tìm các lệnh liên quan đến user account bạn có thể gõ:
$ apropos 'user account'
createuser (1) - define a new PostgreSQL user account
dropuser (1) - remove a PostgreSQL user account
endutxent [getutxid] (3p) - user accounting database functions
getutxent [getutxid] (3p) - user accounting database functions
getutxid (3p) - user accounting database functions
getutxline [getutxid] (3p) - user accounting database functions
lnewusers (1) - Create new user accounts
pututxline [getutxid] (3p) - user accounting database functions
setutxent [getutxid] (3p) - user accounting database functions
userdel (8) - delete a user account and related files
usermod (8) - modify a user account
usermode-gtk (rpm) - Graphical tools for certain user account management tasks
usermode (rpm) - Tools for certain user account management tasks
utmpx.h [utmpx] (0p) - user accounting database definitions
+ Các lệnh liên quan đến monitoring:
$ apropos monitoring
asterisk-snmp (rpm) - Module that enables SNMP monitoring of Asterisk
frysk (7) - The Frysk Debugging, Tracing, and Monitoring Tool Suite
inotify (7) - monitoring file system events
iputils (rpm) - Network monitoring tools including ping
lm_sensors (rpm) - Hardware monitoring tools
mii-diag (8) - Network adapter control and monitoring
monit (1) - utility for monitoring services on a Unix system
ntp_mon (5) - Monitoring Options
procps (rpm) - System and process monitoring utilities
psacct (rpm) - Utilities for monitoring process activities
quota (rpm) - System administration tools for monitoring users' disk usage.
sensors-detect (8) - detect hardware monitoring chips
smartd (8) - SMART Disk Monitoring Daemon
smartd.conf [smartd] (5) - SMART Disk Monitoring Daemon Configuration File
smartmontools (rpm) - Tools for monitoring SMART capable hard disks
swatch (rpm) - Tool for actively monitoring log files
tcpdump (rpm) - A network traffic monitoring tool
time (rpm) - A GNU utility for monitoring a program's use of system resources
+ Các lệnh làm việc với processes:
$ apropos processes
Apache2::SubProcess (3pm) -- Executing SubProcesses under mod_perl
capgetp [cap_get_proc] (3) - Linux specific capability manipulation on arbitrary processes
cap_get_proc (3) - POSIX capability manipulation on processes
capsetp [cap_get_proc] (3) - Linux specific capability manipulation on arbitrary processes
cap_set_proc [cap_get_proc] (3) - POSIX capability manipulation on processes
exec (n) - Invoke subprocesses
faked (1) - daemon that remembers fake ownership/permissions of files manipulated by fakeroot processes
fuser (1) - identify processes using files or sockets
fuser (1p) - list process IDs of all processes that have one or more files open
kill (1p) - terminate or signal processes
kill (3p) - send a signal to a process or a group of processes
killall (1) - kill processes by name
killall5 (8) -- send a signal to all processes
killpgrp (8) - kill all processes in the same process group
monit (rpm) - Manages and monitors processes, files, directories and devices
mysql_zap (1) - kill processes that match a pattern
numactl (8) - Control NUMA policy for processes or shared memory
peekfd (1) - peek at file descriptors of running processes
perlipc (1) - Perl interprocess communication (signals, fifos, pipes, safe subprocesses, sockets, and semaphores)
pgrep (1) - look up or signal processes based on name and other attributes
pkill [pgrep] (1) - look up or signal processes based on name and other attributes
ps (1) - report a snapshot of the current processes
psmisc (rpm) - Utilities for managing processes on your system
pstree (1) - display a tree of processes
renice (1) - alter priority of running processes
smbcontrol (1) - send messages to smbd, nmbd or winbindd processes
sysvinit (rpm) - Programs which control basic system processes
31. pushd và popd
Đôi khi bạn thường xuyên phải làm việc với vài thư mục có đường dẫn khá dài. Lệnh cd có thể chuyển qua lại giữa chúng, nhưng có một cách nhanh hơn đó là dùng pushd và popd. 2 lệnh này sẽ tạo ra một ngăn xếp thư mục ảo (Virtual directory stack):
+ pushd: thay đổi thư mục hiện tại và đưa thư mục bạn sẽ đến vào stack
+ popd: lấy thư mục ở đỉnh ra khỏi stack và đưa bạn đến thư mục kế tiếp trong stack
Ví dụ: Tôi thường xuyên làm việc với vài thư mục: /mnt/data/linux-unix/packages, /mnt/data/pentaho, /mnt/data/linux-unix/Ebooks, ... Tôi sẽ "đẩy" chúng và ngăn xếp để khi cần thì "lấy" ra cho nhanh:
Code:
$ pushd .
~ ~
$ pushd /mnt/data/linux-unix/packages/
/mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
$ pushd /mnt/data/pentaho/
/mnt/data/pentaho /mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
$ pushd /mnt/data/linux-unix/Ebooks/
/mnt/data/linux-unix/Ebooks /mnt/data/pentaho /mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
Để liệt kê các thư mục đang có trong stack bạn dùng lệnh dirs:
Code:
$ dirs
/mnt/data/linux-unix/Ebooks /mnt/data/pentaho /mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
Bây giờ, để chuyển đến thư mục /mnt/data/pentaho, bạn chỉ việc gõ popd:
Code:
$ popd
/mnt/data/pentaho /mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
$ pwd
/mnt/data/pentaho
2 lệnh này cũng hỗ trợ các tham số để chuyển đến một phần tử xác định trong ngăn xếp, đó là +n và -n. Ví dụ, hiện tại ngăn xếp của bạn như sau:
Code:
$ dirs
/mnt/data/linux-unix/Ebooks /mnt/data/pentaho /mnt/data/linux-unix/packages ~ ~
Bạn cần chuyển /mnt/data/linux-unix/packages lên đỉnh ngăn xếp, bạn có thể gõ:
Code:
$ pushd +2
/mnt/data/linux-unix/packages ~ ~ /mnt/data/linux-unix/Ebooks /mnt/data/pentaho
$ pwd
/mnt/data/linux-unix/packages
Hiểu nôm na là ngăn xếp sẽ bị "quay" sang trái 2 phần tử.
32. top
Kiểm tra các tiến trình đang hoạt động (giống task manager của windows), xem tiến trình nào đang chiếm tài nguyên hệ thống như thế nào. top sẽ cập nhật liên tục thay đổi của các tiến trình. nhấn q để kết thúc lệnh
Code:
[root@server ~]# top
top - 15:27:19 up 133 days, 6:10, 1 user, load average: 0.00, 0.00, 0.00
Tasks: 87 total, 1 running, 86 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
Cpu(s): 0.3% us, 0.3% sy, 0.0% ni, 99.3% id, 0.0% wa, 0.0% hi, 0.0% si
Mem: 254968k total, 247336k used, 7632k free, 45144k buffers
Swap: 524280k total, 1500k used, 522780k free, 130524k cached
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
3288 mysql 16 0 130m 17m 3988 S 0.3 7.1 96:46.27 mysqld
1 root 16 0 3516 548 468 S 0.0 0.2 0:08.48 init
2 root 34 19 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.32 ksoftirqd/0
3 root 5 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.93 events/0
4 root 5 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.03 khelper
5 root 5 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kblockd/0
6 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 khubd
34 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.04 kapmd
37 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:05.12 pdflush
38 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.11 pdflush
39 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.54 kswapd0
40 root 7 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 aio/0
186 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kseriod
432 root 15 0 0 0 0 S 0.0 0.0 4:31.33 kjournald
1610 root 6 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 ata/0
1611 root 7 -10 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 ata_aux
1621 root 6 -10 2152 448 360 S 0.0 0.2 0:00.03 udevd
@quanta: đã edit rồi. Cảm ơn bạn nhiều.
33. uname
Bạn đang chuẩn bị tải 1 phần mềm (MySQL chẳng hạn ) nhưng nó có quá nhiều phiên bản, để xác định phiên bản nào là phù hợp với hệ thống của mình bạn phải biết được các thông tin như "nền tảng phần cứng" (dịch từ chữ hardware-platform), version của nhân:
Code:
[root@server root]# uname --help
Usage: uname [OPTION]...
Print certain system information. With no OPTION, same as -s.
-a, --all print all information, in the following order:
-s, --kernel-name print the kernel name
-n, --nodename print the network node hostname
-r, --kernel-release print the kernel release
-v, --kernel-version print the kernel version
-m, --machine print the machine hardware name
-p, --processor print the processor type
-i, --hardware-platform print the hardware platform
-o, --operating-system print the operating system
--help display this help and exit
--version output version information and exit
Để xem hệ thống của bạn đang chạy nhân version nào:
Code:
[root@server root]# uname -r
2.4.21-4.EL
31. pushd và popd
Đôi khi bạn thường xuyên phải làm việc với vài thư mục có đường dẫn khá dài. Lệnh cd có thể chuyển qua lại giữa chúng, nhưng có một cách nhanh hơn đó là dùng pushd và popd. 2 lệnh này sẽ tạo ra một ngăn xếp thư mục ảo (Virtual directory stack):
+ pushd: thay đổi thư mục hiện tại và đưa thư mục bạn sẽ đến vào stack
+ popd: lấy thư mục ở đỉnh ra khỏi stack và đưa bạn đến thư mục kế tiếp trong stack
Hoặc có thể dùng alias dùng cho nhanh.
Ví dụ, muốn tạo 2 thằng đến 2 thư mục /path/to/Ebooks và /path/to/packages:
Code:
alias 2book="cd /path/to/Ebooks"
alias 2pac="cd /path/to/packages"
Khi nào cần chuyển đến thư mục chứa Ebook, đơn giản là nhấn 2book
Đang đợi các pác giới thiệu về lệnh umask. Mình đọc trong phần "Những cuộc đối thoại với .... " của bác conmale có giới thiệu lệnh này. Cả những phần pác Thái hay các MOD khi config 1 soft nào đó cũng dùng lệnh này. Mình cũng đọc và tham khảo trên google, nhưng quả thật chưa hiểu rõ cái huyền bí của nó, và 1 số lệnh về bit STICKY.
Đang mong bài của các bạn về các lệnh này. Mình xin đóng góp 2 3 lệnh đơn giản.
34. Lệnh mkdir
Lệnh này dùng để tạo thư mục mới
35. lệnh touch
Dùng để tạo ra 1 file mới. Hoặc bạn có thể dùng lệnh "vi" <- lệnh này dùng để soạn thảo văn bản và tạo file mới, nếu file này chưa tồn tại. 36. Lệnh rm. Lệnh này dùng để xoá file hay thư mục Options -f: dùng để xoá ko cần hỏi. 37. Lệnh rpm Dùng để install/ uninstall software hay 1 application. Options: -qa để xem version của soft đã install. Tham khảo chi tiết lệnh này trong phần "mục lục các bài viết có giá trị của hđh *nix" hoặc gõ man rpm. Mình chỉ biết nhiêu đó, nếu thiếu mong các MOD bổ sung. 38. enca & enconv Detect and convert encoding of text files Code: enca [-L LANGUAGE] [OPTION]... [FILE]... enconv [-L LANGUAGE] [OPTION]... [FILE]... Tôi dùng Vim để soạn thảo một file tiếng Việt. Ban đầu, việc hiển thị khi gõ cũng khi save và mở lại đều ok. Bỗng nhiên hôm nay mở lại thì bị phần charset bị hỏng, và nội dung không còn hiển thị đúng tiếng Việt, mà thành thế này: Code: Bản 5.0 + cải thiện performance 5-10 lần + batched read interface + more metadata objects + giảm lượng bá»™ nhá»› + enable query cache Loay hoay một hồi, tôi cũng tìm được lệnh enca và enconv. - Lệnh enca sẽ cho biết encoding mà file đó sử dụng - Lệnh enconv dùng để chuyển đổi encoding Và may mắn, là cuối cùng tôi cũng khôi phục được phần nội dung hiển thị đúng tiếng Việt: Code: $ enconv -x UTF-8 -L none < du =" disk"> 0 (nghĩa là giảm độ ưu tiên), tận dụng CPU rảnh rỗi. Nếu kết hợp với nohup nữa thì tuyệt.
Code:
# nice gzip OfficeXpSp3-kb832671-fullfile-enu.exe
Ở một cửa sổ khác, chạy top
Code:
top - 13:44:39 up 4:34, 4 users, load average: 0.58, 0.62, 0.49
Tasks: 134 total, 2 running, 132 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
Cpu(s): 18.5%us, 6.2%sy, 65.7%ni, 0.0%id, 9.0%wa, 0.0%hi, 0.6%si, 0.0%st
Mem: 1025596k total, 1011384k used, 14212k free, 33616k buffers
Swap: 811240k total, 84k used, 811156k free, 505860k cached
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
21685 testuser 30 10 2048 572 244 R 64.6 0.1 0:07.12 gzip OfficeXpSp3-kb832671-fullfile-enu.exe
2471 root 20 0 399m 34m 10m S 12.4 3.5 19:44.95 /usr/bin/Xorg :0 -br
12623 testuser 25 5 237m 85m 22m S 3.4 8.5 12:16.84 /usr/lib/firefox-3.0.1/firefox
21707 root 20 0 9344 2796 2240 S 1.7 0.3 0:00.03 sshd: unknown [priv]
21709 root 20 0 8556 2256 1824 S 1.7 0.2 0:00.03 sshd: [accepted]
44. split
lệnh này giúp chúng ta chia nhỏ một tập tin ra theo kích thước định sẵn. ví dụ đơn giản khi bạn có một bộ film có đuôi *.mpg dài 1GB nhưng lại không thể cho ra đĩa trắng (khoảng 700MB) . bạn có thể dùng lệnh này chia nhỏ file film đó ra thành 2 phần mỗi phần khoảng 500MB như sau :
$split -b 500m phim.mpg phim
nó sẽ chia file phim thanh 2 file là (phimaa và phimab )mỗi file có dung lượng là 500MB.
tham số: tùy chọn -b để xác định dung lượng tập tin tạo ra (được tính theo byete). sau -b là một số và một chữ cái : k (kích thước tính theo KB) hoặc m (tính theo MB). Nếu không đưa ra thông tin này thì mặc định nó sẽ là 1MB.
sau khi chia bộ phim đó được chia ra làm 2 file là phimaa và phimab thì các bạn sao ra 2 đĩa và sang một máy linux khác để dùng ghép 2 file phim này vào thành file ban đâu :
$cat phim* > phim.mpg
Tiêu đề là "vài ngày" mà đã hơn tháng rồi không có update. Hôm nay cho nó up phát.
39. du
...
42. xargs: lệnh đổi các dòng trong STDIN thành parameter cho command ở sau
Sắp xếp giảm dần theo kích cỡ của các file trong 1 thư mục:
Code:
$ du -s * | sort -rn
10884 LPIC-1.Linux.Professional.Institute.Certification.Study.Guide._Level1.Exams.101.and.102_.pdf
5476 Linux Professional Institute (LPI) Certification Bible.pdf
3100 117-101
2472 117-201
2352 OReilly.LPI.Linux.Certification.in.a.Nutshell.2nd.Edition.Jul.2006.chm
1872 117-102
1052 117-202
564 Linux Professional Institute (LPI) Certification Level 1.pdf
548 Testking LPI
72 Appendix G.pdf
8 Incorrect Answer.otl
4 questions.otl
Sort by human-readable:
Code:
$ du -s * | sort -rn | cut -f2 | xargs -d '\n' du -sh
11M LPIC-1.Linux.Professional.Institute.Certification.Study.Guide._Level1.Exams.101.and.102_.pdf
5.4M Linux Professional Institute (LPI) Certification Bible.pdf
3.1M 117-101
2.5M 117-201
2.3M OReilly.LPI.Linux.Certification.in.a.Nutshell.2nd.Edition.Jul.2006.chm
1.9M 117-102
1.1M 117-202
564K Linux Professional Institute (LPI) Certification Level 1.pdf
548K Testking LPI
72K Appendix G.pdf
8.0K Incorrect Answer.otl
4.0K questions.otl
44. split
lệnh này giúp chúng ta chia nhỏ một tập tin ra theo kích thước định sẵn ...
Để PREFIX là số thay vì chữ:
Code:
$ du -sh Open\ source\ Security\ Tools.pdf
13M Open source Security Tools.pdf
Code:
$ split -b 5m -d Open\ source\ Security\ Tools.pdf Open\ source\ Security\ Tools.
Code:
$ du -sh *
5.1M Open source Security Tools.00
5.1M Open source Security Tools.01
2.8M Open source Security Tools.02
13M Open source Security Tools.pdf
45.tar
Cái này để nén và giải nén đây
Code:
$ tar --help
GNU `tar' saves many files together into a single tape or disk archive, and
can restore individual files from the archive.
Usage: tar [OPTION]... [FILE]...
Examples:
tar -cf archive.tar foo bar # Create archive.tar from files foo and bar.
tar -tvf archive.tar # List all files in archive.tar verbosely.
tar -xf archive.tar # Extract all files from archive.tar.
VD:
Code:
$ tar -xvjf httpd-2.2.9.tar.bz2
Các option thường sử dụng:
x: giải nén.
v: liệt kê các file được bung ra trong quá trình giải nén
f: khi giải nén 1 file thì phải có option này.
j: file được giải nén có đuôi là .bz2. Trong trường hợp các định dạng file khác thì thay thế cho phù hợp (z: file.gz, Z: file.Z...). file.tar thì như ví dụ trong phần help trên.
VD giải nén 1 file.gz:
Code:
$ tar -xvzf mysql-5.0.67.tar.gz
-c: nén thành file:
Code:
$ tar -cvfj /mnt/usb/doc.bz2 ~/documents
Nén thư mục documents trong thư mục home của tui thành file doc.bz2 lưu trong /mnt/usb
46. Xem trạng thái battery của laptop
$ cd /proc/acpi/battery/BAT1
Xem các thông số sản xuất và hiện tại pin đã "thoái hóa" tới mức nào
/proc/acpi/batterry/BAT1$ cat info
present: yes
design capacity: 4000 mAh
last full capacity: 3421 mAh
battery technology: rechargeable
design voltage: 11100 mV
design capacity warning: 300 mAh
design capacity low: 136 mAh
capacity granularity 1: 32 mAh
capacity granularity 2: 32 mAh
model number: PRESPAL
serial number: 24966
battery type: LION
OEM info: PANASONIC
Tình trạng hiện tại
/proc/acpi/batterry/BAT1$ cat state
present: yes
capacity state: ok
charging state: discharging
present rate: 1896 mA
remaining capacity: 3063 mAh
present voltage: 11864 mV
47. calendar
Một số sự kiện nổi bật trên thế giới trong ngày hiện tại và ngày kế tiếp
$ calendar
Code:
Nov 19 Gettysburg Address delivered, 1863
Nov 19 Anniversary of the 1968 Coup by the Army in Mali
Nov 19 Discovery Day in Puerto Rico
Nov 19 Feast Day of S.A.S. Prince Rainier in Monaco
Nov 19 Garifuna Settlement in Belize
Nov 19* Day of Prayer and Repentance (Buss- und Bettag) in Federal Republic of Germany
Nov 19 N'oubliez pas les Tanguy !
Nov 19 Bonne fête aux Tanneguy !
Nov 19 Aujourd'hui, c'est la St(e) Mechtilde.
Nov 19 N'oubliez pas les Mathilde !
Nov 19 Bonne fête aux Patrocle !
Nov 19 Sainte Élisabeth nous montre quel bonhomme sera l'hiver.
Nov 19 День ракетных войск и артиллерии
Nov 20 Robert Francis Kennedy (RFK) born in Boston, Massachusetts, 1925
Nov 20 Revolution Day in Mexico
Nov 20 Duane Allman is born in Nashville, Tennessee, 1946
Nov 20 Joe Walsh is born in Cleveland, 1947
Nov 20 Aujourd'hui, c'est la St(e) Edmond.
Nov 20 N'oubliez pas les Octave !
Nov 20 Bonne fête aux Adventor !
Nov 20 Aujourd'hui, c'est la St(e) Solutor.
Nov 20 N'oubliez pas les Ambroise !
Nov 20 Bonne fête aux Rutus !
Nov 20 Combate de la Vuelta de Obligado, 1845
Xem các sự kiện trong ngày 02 và 03 tháng 09
$ calendar -t 02.09
Code:
Sep 02 Great Britain adopts Gregorian Calendar, 1752
Sep 02 Japan signs unconditional surrender on US battleship `Missouri', 1945
Sep 02 N'oubliez pas les Ingrid !
Sep 02 Nace en Buenos Aires el escritor Esteban Echeverría, 1805
Sep 02 Muere Bernardino Rivadavia, primer presidente argentino, 1845
Sep 03 Richard ``the Lionheart'' crowned king of England, 1189
Sep 03 Anniversary of the Founding of the Republic in San Marino
Sep 03 Independence Day in Qatar
Sep 03 Memorial Day in Tunisia
Sep 03 Bonne fête aux Grégoire !
Sep 03 Kriegserklärung Großbritaniens und Frankreichs an Deutschland, 1939
Sep 03 Vier-Mächte-Abkommen über Berlin, 1971
48, 49. gconf-editor và gconftool-2
Code:
Name : gconf-editor
Arch : i386
Version : 2.22.0
Release : 1.fc9
Size : 1.4 M
Repo : installed
Summary : Editor/admin tool for GConf
URL : http://www.gnome.org
License : GPLv2+ and GFDL
Description: gconf-editor allows you to browse and modify GConf configuration sources.
gconftool-2 - làm việc với gconf-editor từ command line
Ví dụ:
1. Dùng tổ hợp phím Windows + E để mở nautilus:
- Từ Terminal, bạn gõ: gconf-editor
- Tìm theo đường dẫn /apps/metacity/global_keybindings, nhấp đúp vào run_command_1, nhập vào giá trị
- Chuyển sang /apps/metacity/keybinding_commands, nhấp đúp vào command_1, nhập vào nautilus
2. Dùng tổ hợp phím Alt + L để khoá màn hình
Code:
$ gconftool-2 --type string --set /apps/metacity/global_keybindings/run_command_2 "
$ gconftool-2 --type string --set /apps/metacity/keybinding_commands/command_2 "gnome-screensaver-command --lock"
3. Alt + X để chạy xvnkb
Code:
$ gconftool-2 -t string -s /apps/metacity/global_keybindings/run_command_3 "
$ gconftool-2 -t string -s /apps/metacity/keybinding_commands/command_3 "xvnkb --method=telex --charset=utf8"
...
Bạn thử enable remote desktop bằng command line xem?
51. mpstat
Dùng để in ra trạng thái của cpu: user, idle, sys, iowait.. và các số liệu liên quan.
Code:
# mpstat
Linux 2.6.18-92.el5 (s1.xyz.com) 12/05/2008
09:38:26 AM CPU %user %nice %sys %iowait %irq %soft %steal %idle intr/s
09:38:26 AM all 13.98 0.05 15.57 2.45 0.02 0.60 0.00 67.34 2426.45
Để xem trang thái của tất cả các cpu:
Code:
# mpstat -P ALL
Linux 2.6.18-92.el5 (s1.xyz.com) 12/05/2008
09:47:16 AM CPU %user %nice %sys %iowait %irq %soft %steal %idle intr/s
09:47:16 AM all 13.98 0.05 15.53 2.44 0.02 0.60 0.00 67.38 2429.00
09:47:16 AM 0 10.98 0.04 15.04 1.83 0.00 0.35 0.00 71.76 1000.99
09:47:16 AM 1 10.75 0.12 14.08 5.46 0.01 0.37 0.00 69.22 64.27
09:47:16 AM 2 12.08 0.04 15.15 1.84 0.00 0.47 0.00 70.41 0.00
09:47:16 AM 3 12.94 0.05 15.75 2.08 0.00 0.43 0.00 68.74 13.53
09:47:16 AM 4 11.87 0.05 16.69 2.50 0.01 0.32 0.00 68.57 30.14
09:47:16 AM 5 14.01 0.04 13.71 1.81 0.00 0.29 0.00 70.13 0.49
09:47:16 AM 6 13.62 0.03 18.13 1.76 0.00 0.41 0.00 66.05 24.52
09:47:16 AM 7 25.55 0.01 15.74 2.26 0.16 2.16 0.00 54.13 1295.06
Hnay xài 2 lệnh này hơi bị nhiều
No comments:
Post a Comment